Mẫu hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp

Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp bao gồm những giấy tờ gì? Trong bài viết này, Công ty Luật Việt Phong xin được gửi tới quý khách hàng Mẫu hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

 

DOWNLOAD TRỌN BỘ] Hồ sơ thành lập doanh nghiệp toàn quốc mới nhất

1. Cơ sở pháp lý:

- Luật Doanh nghiệp 2020

- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp

2. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân

Căn cứ Điều 21 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân

“Điều 21. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.”

Dựa trên Điều 21 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân bao gồm:

- Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp;

- Bản sao các giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

2.1. Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp

Mẫu Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với loại hình Doanh nghiệp tư nhân đã được quy định tại Phụ lục I-1 kèm theo Thông tư Số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ Kế hoạch và đầu tư.

Quý khách hàng có thể xem Mẫu Giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp tư nhân tại đây.

 

2.2. Bản sao hợp lệ giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân

- Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

- Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền (nếu có)

 

3. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty hợp danh

Căn cứ Điều 22 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty hợp danh

“Điều 22. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty hợp danh

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách thành viên.

4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

b) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.”

Dựa trên Điều 22 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, Hồ sơ đăng ký thành lập Công ty hợp danh bao gồm:

- Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp;

- Điều lệ công ty;

- Danh sách thành viên;

- Bản sao các giấy tờ pháp lý.

 

3.1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

Mẫu Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với loại hình Công ty hợp danh đã được quy định tại Phụ lục I-5 kèm theo Thông tư Số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ Kế hoạch và đầu tư

Quý khách hàng có thể xem Mẫu Giấy đề nghị thành lập Công ty hợp danh tại đây.

 

3.2. Điều lệ công ty

 

Căn cứ theo Điều 24 Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2020, các nội dung chủ yếu của Điều lệ công ty bao gồm:

- Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);

- Ngành, nghề kinh doanh;

- Vốn điều lệ;

- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch của chủ sở hữu công ty, thành viên của công ty;

- Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty, thành viên công ty;

- Cơ cấu tổ chức quản lý;

- Số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của công ty; Phân chia quyền và nghĩa vụ của những người đại diện theo pháp luật của công ty trong tình huống doanh nghiệp có nhiều người đại diện theo pháp luật

- Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;

- Căn cứ và phương pháp xác định tiền lương, thù lao, thưởng của người quản lý và Kiểm soát viên;

- Trường hợp thành viên yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình;

- Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh

- Trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;

- Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.

Bên cạnh việc quy định về các nội dung trên, Điều lệ công ty khi đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên còn phải là bản chính và phải có họ, tên và chữ ký của thành viên là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

3.3. Danh sách thành viên

Danh sách thành viên công ty hợp danh đã được quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2020 và quy định chi tiết tại Phụ lục I-9 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Các doanh nghiệp khi đăng ký loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phải nộp bản chính của danh sách thành viên và tuân thủ đúng mẫu đã được quy định. 

Quý khách hàng có thể xem Mẫu danh sách thành viên Công ty hợp danh tại đây.

3.4. Bản sao các giấy tờ pháp lý

- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành

 

4. Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với Công ty cổ phần

Căn cứ Điều 23 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty cổ phần

"Điều 23. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành."

Dựa trên Điều 23 Nghị định số 01/2021/TT-BKHĐT về đăng ký doanh nghiệp, Hồ sơ đăng ký thành lập Công ty cổ phần trở lên bao gồm:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

- Điều lệ công ty;

- Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài;

- Bản sao các giấy tờ như: Giấy tờ pháp lý của cá nhân là người đại diện theo pháp luật, là thành viên của doanh nghiệp, là người đại diện theo ủy quyền của thành viên; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên (Nếu thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự); Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Chỉ khi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thành lập hoặc tham gia thành lập doanh nghiệp).

 

4.1. Giấy đề nghị đăng ký Công ty cổ phần

Mẫu giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với loại hình Công ty cổ phần đã được quy định tại Phụ lục I-4 kèm theo Thông tư Số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ Kế hoạch và đầu tư.

Quý khách có thể xem Mẫu giấy đề nghị đăng ký Công ty cổ phần tại đây.

  • 2. Điều lệ Công ty

4.2. Điều lệ công ty

Căn cứ theo Điều 24 Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2020, các nội dung chủ yếu của Điều lệ công ty bao gồm:

- Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);

- Ngành, nghề kinh doanh;

- Vốn điều lệ;

- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch của chủ sở hữu công ty, thành viên của công ty;

- Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty, thành viên công ty;

- Cơ cấu tổ chức quản lý;

- Số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của công ty; Phân chia quyền và nghĩa vụ của những người đại diện theo pháp luật của công ty trong tình huống doanh nghiệp có nhiều người đại diện theo pháp luật

- Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;

- Căn cứ và phương pháp xác định tiền lương, thù lao, thưởng của người quản lý và Kiểm soát viên;

- Trường hợp thành viên yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình;

- Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh

- Trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;

- Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.

Bên cạnh việc quy định về các nội dung trên, Điều lệ công ty khi đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên còn phải là bản chính và phải có họ, tên và chữ ký của thành viên là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

 

4.3. Danh sách cổ đông sáng lập

Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần và cổ đông là người nước ngoài đã được quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2020 và quy định chi tiết tại Phụ lục I-7 và I-8 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Các doanh nghiệp khi đăng ký loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phải nộp bản chính của danh sách thành viên và tuân thủ đúng mẫu đã được quy định. 

Quý khách hàng có thể xem Mẫu danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần tại đây.

Quý khách hàng có thể xem Mẫu danh sách cổ đông công ty cổ phần là người nước ngoài là người nước ngoài tại đây.

 

4.4. Bản sao các giấy tờ pháp lý 

- Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

- Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

 

5. Hồ sơ đăng ký thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Căn cứ Điều 23 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

"Điều 23. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành."

Dựa trên Điều 23 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, Hồ sơ đăng ký thành lập Công ty TNHH 2 thành viên trở lên bao gồm:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

- Điều lệ công ty;

- Danh sách thành viên;

- Bản sao các giấy tờ như: Giấy tờ pháp lý của cá nhân là người đại diện theo pháp luật, là thành viên của doanh nghiệp, là người đại diện theo ủy quyền của thành viên; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên (Nếu thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự); Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Chỉ khi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thành lập hoặc tham gia thành lập doanh nghiệp).

 

5.1. Giấy đề nghị đăng ký Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên 

Mẫu Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với loại hình Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đã được quy định tại Phụ lục I-3 kèm theo Thông tư Số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ Kế hoạch và đầu tư

Quý khách có thể xem Mẫu giấy đề nghị đăng ký Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên tại đây.

 

5.2. Điều lệ công ty

n cứ theo Điều 24 Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2020, các nội dung chủ yếu của Điều lệ công ty bao gồm:

- Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);

- Ngành, nghề kinh doanh;

- Vốn điều lệ;

- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch của chủ sở hữu công ty, thành viên của công ty;

- Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty, thành viên công ty;

- Cơ cấu tổ chức quản lý;

- Số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của công ty; Phân chia quyền và nghĩa vụ của những người đại diện theo pháp luật của công ty trong tình huống doanh nghiệp có nhiều người đại diện theo pháp luật

- Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;

- Căn cứ và phương pháp xác định tiền lương, thù lao, thưởng của người quản lý và Kiểm soát viên;

- Trường hợp thành viên yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình;

- Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh

- Trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;

- Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.

Bên cạnh việc quy định về các nội dung trên, Điều lệ công ty khi đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên còn phải là bản chính và phải có họ, tên và chữ ký của thành viên là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

5.3. Danh sách thành viên 

Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đã được quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2020 và quy định chi tiết tại Phụ lục I-6 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Các doanh nghiệp khi đăng ký loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phải nộp bản chính của danh sách thành viên và tuân thủ đúng mẫu đã được quy định. 

Quý khách hàng có thể xem Mẫu danh sách thành viên Công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại đây.

5.4. Bản sao các giấy tờ pháp lý 

- Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

- Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

6. Hồ sơ đăng ký thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Căn cứ Điều 24 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

"Điều 24. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành."

Dựa trên Điều 24 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, Hồ sơ đăng ký thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bao gồm:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

- Điều lệ công ty;

- Bản sao các giấy tờ như: Giấy tờ pháp lý của cá nhân là người đại diện theo pháp luật, là người đại diện theo ủy quyền; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (Nếu chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự); Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thành lập hoặc tham gia thành lập doanh nghiệp).

6.1. Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Mẫu Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với loại hình Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đã được quy định tại Phụ lục I-2 kèm theo Thông tư Số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ Kế hoạch và đầu tư

Quý khách có thể xem Mẫu giấy đề nghị đăng ký Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tại đây.

 

6.2. Điều lệ công ty

Căn cứ theo Điều 24 Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2020, các nội dung chủ yếu của Điều lệ công ty bao gồm:

- Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);

- Ngành, nghề kinh doanh;

- Vốn điều lệ;

- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch của chủ sở hữu công ty, thành viên của công ty;

- Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty, thành viên công ty;

- Cơ cấu tổ chức quản lý;

- Số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của công ty; Phân chia quyền và nghĩa vụ của những người đại diện theo pháp luật của công ty trong tình huống doanh nghiệp có nhiều người đại diện theo pháp luật

- Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;

- Căn cứ và phương pháp xác định tiền lương, thù lao, thưởng của người quản lý và Kiểm soát viên;

- Trường hợp thành viên yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình;

- Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh

- Trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;

- Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.

Bên cạnh việc quy định về các nội dung trên, Điều lệ công ty khi đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên còn phải là bản chính và phải có họ, tên và chữ ký của thành viên là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

6.3. Bản sao các giấy tờ pháp lý

- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Trên đây là tư vấn của Công ty Luật Việt Phong về Mẫu hồ sơ thành lập doanh nghiệp. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật Việt Phong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

 

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 0904 582 555

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn


Quý khách vui lòng gửi bình luận và đánh giá.

Gửi đánh giá

Bài viết cùng chủ đề