Theo Luật doanh nghiệp 2020, có 5 loại hình doanh nghiệp được công nhận tại Việt Nam bao gồm: Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty cổ phần, công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên. Mỗi loại hình có những đặc điểm riêng phù hợp với các quy mô và lĩnh vực hoạt động khác nhau. Đồng thời điều kiện thành lập và cách thức hoạt động cũng khác nhau. Dưới đây, Luật Việt Phong sẽ giúp bạn hiểu rõ về điều kiện thành lập của công ty cổ phần.
1. Điều kiện về chủ thể thành lập công ty cổ phần
Căn cứ Điều 111 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:
"Điều 111. Công ty cổ phần
1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.
2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty."
Như vậy, để thành lập công ty cổ phần phải có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập, không giới hạn số lượng cổ đông tối đa và trong suốt quá trình hoạt động công ty cổ phần luôn phải có tối thiểu 03 cổ đông. Mọi cá nhân, tổ chức đều có quyền thành lập doanh nghiệp nói chung và công ty cổ phần nói riêng trừ một số đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh Nghiệp năm 2020. Cụ thể như sau:
-
Tổ chức không có tư cách pháp nhân.
-
Người chưa đủ 18 tuổi, không có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
-
Cơ quan Nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.
-
Cán bộ, viên chức, công chức theo quy định về cán bộ, công chức, viên chức.
-
Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân Việt Nam.
-
Cán bộ quản lý nghiệp vụ, lãnh đạo tại các doanh nghiệp sở hữu 100% vốn Nhà nước, trừ những người là đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác.
-
Người đang bị toà án cấm hành nghề kinh doanh hoặc đang chấp hành hình phạt tù.
-
Trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.
2. Điều kiện về tên công ty cổ phần
Việc đặt tên doanh nghiệp cần thực hiện theo đúng quy định thành lập công ty tại điều 37 Luật doanh nghiệp 2020:
"Điều 37. Tên doanh nghiệp
1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
a) Loại hình doanh nghiệp;
b) Tên riêng.
2. Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
3. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
4. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành."
Theo quy định trên, tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước trong toàn quốc gia. Trường hợp tên công ty có khác dấu hiệu loại hình doanh nghiệp vẫn bị coi là trùng tên.
Ngoài ra còn một số điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp:
-
Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
-
Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
3. Điều kiện về trụ sở công ty
Căn cứ điều 42 Luật doanh nghiệp 2020:
"Điều 42. Trụ sở chính của doanh nghiệp
Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có)."
Khi thành lập công ty cổ phần phải có trụ sở chính giao dịch, không được đăng ký trụ sở tại chung cư và nhà tập thể. Đối với địa chỉ là nhà riêng thì không cần cung cấp bản sao công chứng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp đặt trụ sở tại tòa nhà thương mại thì cung cấp thêm quyết định xây dựng hoặc giấy phép xây dựng.
4. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh
Khi thành lập doanh nghiệp, các chủ thể đầu tư thuộc mọi thành phần kinh tế có thể tự do lựa chọn ngành nghề kinh doanh phù hợp với điều kiện kinh tế, thế mạnh của mình, miễn là không thuộc các trường hợp ngành nghề thuộc danh mục cấm của pháp luật.
Theo quy định tại Điều 6, Luật Đầu tư 2020, những ngành nghề sau đây sẽ bị cấm kinh doanh:
" Điều 6. Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh
1. Cấm các hoạt động đầu tư kinh doanh sau đây:
a) Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I của Luật này;
b) Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của Luật này;
c) Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật này;
d) Kinh doanh mại dâm;
đ) Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;
e) Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;
g) Kinh doanh pháo nổ;
h) Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.
2. Việc sản xuất, sử dụng sản phẩm quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, điều tra tội phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh thực hiện theo quy định của Chính phủ."
5. Điều kiện về vốn thành lập doanh nghiệp
5.1. Điều kiện về vốn điều lệ
Khoản 34 điều 4 Luật doanh nghiệp 2020 định nghĩa như sau:
"Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần."
Vốn điều lệ của công ty cổ phần phải được chia thành các phần bằng nhau . Tuy nhiên, đối với loại hình công ty cổ phần, người tham gia góp vốn có thời hạn 90 ngày để hình thành việc góp vốn, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Do đó, khi đăng ký thành lập công ty cổ phần, các cổ đông cần chú ý thời hạn góp vốn để tránh các rủi ro pháp lý đáng tiếc xảy ra.
5.2. Điều kiện về vốn pháp định công ty cổ phần
- Vốn pháp định là số vốn tối thiểu để công ty thành lập. Mức vốn pháp định phụ thuộc vào loại hình kinh doanh có điều kiện hay không điều kiện và mức vốn cụ thể được quy định tại các văn bản pháp luật. Nếu như công ty đăng ký những ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì phải đáp ứng các điều kiện của ngành nghề đó như: Cơ sở vật chất, chứng chỉ hành nghề, vốn pháp định,..Như vậy đối với từng ngành nghề lại có những điều kiện về vốn khác nhau, yêu cầu doanh nghiệp phải đáp ứng.
6. Điều kiện về người đại diện pháp luật của doanh nghiệp
Căn cứ theo điều 12 Luật doanh nghiệp 2020, quy định cụ thể về người đại diện pháp luật:
-
Người đại diện theo pháp luật là cá nhân, từ đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật không nhất thiết phải là người góp vốn trong công ty.
-
Người đại diện theo pháp luật có thể là người Việt Nam hoặc người nước ngoài. Số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện doanh nghiệp được nêu trong điều lệ công ty.
-
Người đại diện công ty, doanh nghiệp có thể giữ các chức danh: Giám đốc/Tổng giám đốc, Chủ tịch công ty hay Chủ tịch HĐQT tùy theo loại hình doanh nghiệp.
-
Trường hợp thuê người đại diện doanh nghiệp thì phải có hợp đồng lao động và quyết định bổ nhiệm.
-
Công ty cổ phần, công ty TNHH có thể có nhiều hơn 1 người đại diện pháp luật.
Ngoài các điều kiện đặc trưng được trình bày ở bên trên thì việc thành lập công ty cổ phần còn cần một số điều kiện khác như: nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, ... Để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ Luật Việt Phong để được tư vấn trực tiếp.
Trên đây là tư vấn của Công ty Luật Việt Phong về điều kiện thành lập công ty cổ phần. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật Việt Phong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 0904 582 555
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
Quý khách vui lòng gửi bình luận và đánh giá.