Thủ tục sang tên đất chưa có sổ đỏ cần được thực hiện theo quy trình cụ thể dưới đây như sau:
-
Chuẩn bị hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) theo quy định tại Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT
+ Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK
+ Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
+ Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ tài sản phù hợp với hiện trạng);
+ Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
+ Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có);
-
Hồ sơ công chứng quyền sử dụng đất
Sau khi đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các bên có thể tiến hành sang tên sổ đỏ với trình tự như sau: Chuẩn bị hồ sơ công chứng hợp đồng sang tên sổ đỏ; Công chứng Hợp đồng sang tên quyền sử dụng đất tại phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng trong phạm vi tỉnh, thành phố nơi có đất. Hồ sơ chuẩn bị công chứng bao gồm các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng (theo mẫu);
+ Bản sao CMND, sổ hộ khẩu của các bên;
+ Giấy đăng ký kết hôn/ giấy xác nhận độc thân;
+ Bản sao giấy tờ khác liên quan đến hợp đồng theo quy định pháp luật.
+ Văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng công trình đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu công trình không đồng thời là người sử dụng đất.
-
Thủ tục kê khai các nghĩa vụ tài chính về đất đai
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân của bên bán theo mẫu số 03/BĐS-TNCN;
+ Bản chính tờ khai lệ phí trước bạ của bên mua theo mẫu số 01;
+ Bản sao sổ đỏ hoặc bản chụp sổ đỏ kèm cam kết chịu trách nhiệm;
+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
+ Các giấy tờ căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế, lệ phí nếu có.
Thời điểm nộp hồ sơ kê khai này thông thường cùng với thời điểm nộp hồ sơ sang tên sổ đỏ.
-
Hồ sơ sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Hồ sơ sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) được quy định trong khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (sửa đổi bởi khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT) bao gồm:
+ Đơn đăng ký biến động;
+ Bản gốc Sổ đỏ;
+ Hợp đồng chuyển nhượng đã được công chứng;
Cơ quan tiếp nhận và giải quyết: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện; Bộ phận một cửa; UBND cấp xã nơi có đất
Thời gian thực hiện thủ tục sang tên đất chưa có sổ đỏ
- Giai đoạn xin cấp GCN quyền sử dụng đất: Thời hạn giải quyết không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện – xã hội đặc biệt khó khăn.
- Giai đoạn quy trình mua bán đất:
+ Thời hạn công chứng hợp đồng chuyển nhượng không quá 02 ngày làm việc, có thể gia hạn không quá 10 ngày làm việc.
+ Thời hạn sang tên sổ đỏ không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện – xã hội đặc biệt khó khăn.
Trên đây là giải đáp của Công ty Luật Việt Phong về Thủ tục sang tên đất chưa có sổ đỏ. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật Việt Phong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.