Phí, lệ phí tách thửa đất

Posted on Đất đai 71 lượt xem

Tách thửa đất là một trong những thủ tục quan trọng trong lĩnh vực đất đai, đặc biệt khi nhu cầu sử dụng đất của người dân ngày càng đa dạng và phức tạp. Việc tách thửa không chỉ giúp phân chia quyền sử dụng đất một cách hợp lý mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch mua bán, tặng cho, thừa kế đất đai. Tuy nhiên, để thực hiện thủ tục này, người dân cần nắm rõ các loại phí và lệ phí liên quan. Trong bài viết dưới đây, Công ty Luật Việt Phong xin được gửi tới quý khách hàng thông tin về Phí, lệ phí tách thửa đất

1. Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính.

Phí đo đạc là chi phí phải nộp khi tách thửa đất. Phí đo đạc là tiền dịch vụ để trả cho người đo đạc, không phải nộp cho cơ quan nhà nước. Phí đo đạc thường do đơn vị cung cấp dịch vụ đo đạc quyết định.

 

2. Phí công chứng hợp đồng, giao dịch nhà đất.

Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

 

2.1. Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Tính trên giá trị quyền sử dụng đất

 

2.2. Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất

Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.

TT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

50 nghìn

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100 nghìn

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

5

Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

6

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

7

Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.

8

Trên 100 tỷ đồng

32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

 

3. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.

Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp

 

4. Lệ phí trước bạ

Nếu không thuộc trường hợp được miễn thì lệ phí trước bạ được tính theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ = 0,5% x Giá tính lệ phí trước bạ

- Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

- Trường hợp giá đất trên hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cao hơn giá đất tại Bảng giá đất do UBND tỉnh, thành phố ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất.

 

5. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất gồm: 

- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất;

- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; 

- Trích lục bản đồ địa chính; 

- Văn bản; 

- Số liệu hồ sơ địa chính.

Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc: Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn mức thu tại các khu vực khác; mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.

 

Trên đây là giải đáp của Công ty Luật Việt Phong về Phí, lệ phí tách thửa đất. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật Việt Phong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 0904 582 555

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn


Quý khách vui lòng gửi bình luận và đánh giá.

Gửi đánh giá

Bài viết cùng chủ đề