Phí làm giấy phép lao động cho người nước ngoài

Việc thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao từ nước ngoài đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của Việt Nam. Tuy nhiên, để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của cả người lao động nước ngoài và doanh nghiệp, việc cấp giấy phép lao động là bắt buộc. Phí làm giấy phép lao động cho người nước ngoài do đó không chỉ là một chi phí hành chính mà còn phản ánh cam kết của Việt Nam trong việc quản lý và sử dụng nguồn nhân lực quốc tế.

Gia hạn giấy phép lao động: Hồ sơ & Quy ...

1. Giấy phép lao động cho người nước ngoài

Giấy phép lao động cho người nước ngoài là một yêu cầu pháp lý bắt buộc tại nhiều quốc gia, bao gồm cả Việt Nam. Quy trình cấp giấy phép này thường bao gồm nhiều bước như nộp hồ sơ, kiểm tra trình độ chuyên môn, và xét duyệt từ các cơ quan chức năng. Mục đích của quy trình này là để đảm bảo rằng người lao động nước ngoài đáp ứng các tiêu chuẩn cần thiết và không gây ảnh hưởng tiêu cực đến thị trường lao động trong nước.

Giấy phép lao động (work permit) là văn bản cho phép người nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Trên giấy phép lao động có ghi rõ thông tin người lao động, tên và địa chỉ của tổ chức mà người đó làm việc, vị trí làm việc. Và người nước ngoài buộc phải làm công việc chính xác như nêu trong giấy phép, nếu không sẽ bị coi là phạm pháp.

Khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam (sau đây viết tắt là người lao động nước ngoài) theo các hình thức sau đây:

  • Thực hiện hợp đồng lao động;
  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
  • Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;
  • Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
  • Chào bán dịch vụ;
  • Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Tình nguyện viên;
  • Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
  • Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
  • Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;
  • Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

2Trình tự thực hiện

Bước 1: Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, người nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Giấy phép lao động có kích thước khổ A4 (21 cm x 29,7 cm), gồm 2 trang: trang 1 có màu xanh; trang 2 có nền màu trắng, hoa văn màu xanh, ở giữa có hình ngôi sao. Giấy phép lao động được mã số như sau: mã số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và mã số Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo Mẫu số 16/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP; 2 chữ số cuối của năm cấp giấy phép; loại giấy phép (cấp mới ký hiệu 1; gia hạn ký hiệu 2; cấp lại ký hiệu 3); số thứ tự (từ 000.001). Trường hợp giấy phép lao động là bản điện tử thì phải phù hợp với quy định của pháp luật liên quan và đáp ứng nội dung theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.

3. Các hình thức nộp và chi phí

Phí làm giấy phép lao động cho người nước ngoài là một trong những chi phí mà các doanh nghiệp và người lao động phải đối mặt. Mức phí này có thể ảnh hưởng đến quyết định của các doanh nghiệp khi tuyển dụng lao động nước ngoài. Mặt khác, việc thu phí cũng có thể là một công cụ để quản lý và kiểm soát dòng lao động nước ngoài vào làm việc trong nước. Tuy nhiên, nếu mức phí quá cao hoặc quy trình quá phức tạp, có thể gây khó khăn cho cả người lao động và doanh nghiệp, thậm chí đẩy họ vào tình trạng làm việc bất hợp pháp. Mức phí từ 800.000 đến 1.000.000 VND không phải là quá cao, đặc biệt khi so sánh với mức thu nhập bình quân và chi phí lao động tại Việt Nam. Tuy nhiên, đối với các doanh nghiệp nhỏ hoặc cá nhân tự nộp hồ sơ, đây vẫn là một chi phí cần cân nhắc. Đặc biệt, nếu có nhiều nhân viên nước ngoài cần xin giấy phép, tổng chi phí có thể tăng lên đáng kể.

Mặc dù mức phí hiện tại có thể coi là hợp lý, nhưng việc xem xét giảm thêm phí cho hồ sơ trực tuyến, hoặc cung cấp các gói dịch vụ ưu đãi cho doanh nghiệp có nhiều nhân viên nước ngoài cũng là những cải tiến tiềm năng. Điều này không chỉ giúp giảm chi phí cho doanh nghiệp mà còn tăng cường sự tương tác giữa doanh nghiệp và cơ quan quản lý.

Thời hạn giải quyết 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ được áp dụng cho cả ba hình thức nộp hồ sơ. Điều này cho thấy sự cam kết của cơ quan chức năng trong việc xử lý nhanh chóng và đồng bộ, không phân biệt hình thức nộp. Tuy nhiên, thời gian này cũng đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng của người nộp để tránh sai sót, kéo dài quá trình xử lý.

Trên đây là tư vấn của Công ty Luật Việt Phong về Phí làm giấy phép lao động cho người nước ngoài. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật Việt Phong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý. Rất mong được hợp tác với quý khách!

 

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900 633 283

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn


Quý khách vui lòng gửi bình luận và đánh giá.

Gửi đánh giá

Bài viết cùng chủ đề