Vấn đề bồi thường thu hồi đất, đền bù giải phóng mặt bằng luôn là vấn đề nhức nhối nhận nhiều sự quan tâm trong xã hội. Thực tế đã có khá nhiều trường hợp bức xúc vì bồi thường không hợp lý. Vậy pháp luật quy định cụ thể về bồi thường như thế nào, mức bồi thường là bao nhiêu? Với kinh nghiệm nhiều năm tư vấn trong lĩnh vực đất đai,
Luật Việt Phong cung cấp
dịch vụ tư vấn về bồi thường thu hồi đất, giải phóng mặt bằng nhằm giúp khách hàng nắm bắt rõ ràng hơn các quy định của pháp luật.
1. Những trường hợp không được bồi thường
- Đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất, trừ trường hợp đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định
Đất được Nhà nước giao cho tổ chức thuộc trường hợp có thu tiền sử dụng đất nhưng được miễn tiền sử dụng đất;
- Đất được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm; đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn tiền thuê đất, trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thuê do thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng;
- Đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn;
- Đất nhận khoán để sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
- Đất được Nhà nước giao để quản lý
- Đất thu hồi trong các trường hợp do vi phạm pháp luật về đất đai quy định tại Điều 64 và các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai
2. Nguyên tắc bồi thường đất
* Nguyên tắc bồi thường về đất
- Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật đất đai thì được bồi thường.
- Việc bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất.
- Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải bảo đảm dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng quy định của pháp luật.
* Nguyên tắc bồi thường thiệt hại về tài sản, ngừng sản xuất, kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất
- Khi Nhà nước thu hồi đất mà chủ sở hữu tài sản hợp pháp gắn liền với đất bị thiệt hại về tài sản thì được bồi thường.
- Khi Nhà nước thu hồi đất mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải ngừng sản xuất, kinh doanh mà có thiệt hại thì được bồi thường thiệt hại.
* Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất:
Các khoản hỗ trợ gồm:
- Hỗ trợ đời sống và sản xuất (Điều 19 Nghị định 47/2014/NĐ-CP)
- Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp; thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở (Điều 84)
- Hỗ trợ tái định cư với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở (Điều 22 Nghị định 47/2014/NĐ-CP)
- Hỗ trợ khác (Điều 23,24,25 Nghị định 47/2014/NĐ-CP)
3. Dịch vụ tư vấn Luật Việt Phong cung cấp
- Tư vấn cụ thể các quy định của pháp luật về bồi thường khi thu hồi đất, giải phóng mặt bằng
- Tiếp nhận thông tin cụ thể trường hợp của khách hàng, tóm tắt, phân tích tư vấn cho khách hàng cụ thể các vấn đề.
- Tư vấn trực tiếp và thực hiện dịch vụ pháp lý tại văn phòng cho quý khách hàng có điều kiện thời gian đến trụ sở công ty Luật Việt Phong yêu cầu tư vấn;
- Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900 6589, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900 6589 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
- Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc.
- Hỗ trợ khách hàng thực hiện thủ tục khiếu nại nếu có sai phạm trong quá trình thu hồi bồi thường đất.
Sử dụng dịch vụ của Luật Việt Phong, khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm bởi chất lượng dịch vụ uy tín, chất lượng và hiệu quả nhất. Kết nối với Luật Việt Phong, khách hàng sẽ được tư vấn hỗ trợ bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên nhiệt tình và chuyên nghiệp về các vấn đề liên quan đến bồi thường do thu hồi đất, giải phóng mặt bằng. Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật đất đai và các dịch vụ khác như sang tên sổ đỏ, đính chính sổ đỏ, cấp lại sổ đỏ,... tại các quận/huyện của Hà Nội cũng như các tỉnh/thành phố khác. Khách hàng có thể liên hệ khi cần sử dụng dịch vụ cụ thể liên quan.
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 0904 582 555
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
Quý khách vui lòng gửi bình luận và đánh giá.