Các loại visa cho người nước ngoài tại Việt Nam

Posted on Lao động, cư trú 154 lượt xem

Thời hạn của thị thực (visa) là bao lâu? Có những loại thị thực (Visa) nào?

Thủ tục xin cấp visa cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

1. Các loại thị thực (Visa) theo mục đích nhập cảnh hiện nay

Căn cứ Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định các loại thị thực theo mục đích nhập cảnh hiện nay như sau:

Loại thị thực (Visa)

Cấp cho các đối tượng

NG1

Cấp cho thành viên đoàn khách mời của:

- Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam;

- Chủ tịch nước;

- Chủ tịch Quốc hội;

- Thủ tướng Chính phủ.

NG2

Cấp cho thành viên đoàn khách mời của:

- Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam;

- Phó Chủ tịch nước;

- Phó Chủ tịch Quốc hội;

- Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Tổng Kiểm toán nhà nước;

- Thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương;

- Bí thư tỉnh ủy;

- Bí thư thành ủy;

- Chủ tịch Hội đồng nhân dân;

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

NG3

Cấp cho các đối tượng sau và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ:

- Thành viên cơ quan đại diện ngoại giao;

- Thành viên cơ quan lãnh sự;

- Thành viên cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc;

- Thành viên cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ

NG4

Cấp cho người vào làm việc và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi, người vào thăm thành viên của:

- Cơ quan đại diện ngoại giao;

- Cơ quan lãnh sự;

- Cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc;

- Cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.

LV1

Cấp cho người vào làm việc với:

- Các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam;

- Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- Tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

LV2

Cấp cho người vào làm việc với:

- Các tổ chức chính trị - xã hội;

- Tổ chức xã hội;

- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

LS

Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.

ĐT1

Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.

ĐT2

Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.

ĐT3

Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.

ĐT4

Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.

DN1

Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.

DN2

Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

NN1

Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

NN2

Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

NN3

Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

DH

Cấp cho người vào thực tập, học tập.

HN

Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.

PV1

Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.

PV2

Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.

LĐ1

Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.

LĐ2

Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động

DL

Cấp cho người vào du lịch.

TT

Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

VR

Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.

SQ

- Người có quan hệ công tác với cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực Việt Nam ở nước ngoài và vợ, chồng, con của họ hoặc người có văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền Bộ Ngoại giao nước sở tại;

- Người có công hàm bảo lãnh của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự các nước đặt tại nước sở tại.

EV

Thị thực điện tử.

 

2. Thời hạn của các loại thị thực (Visa)

Căn cứ Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, được sửa đổi, bổ sung năm 2019, 2023, thời hạn của thị thực được quy định như sau:

-  Thị thực ký hiệu SQ có thời hạn không quá 30 ngày.

-  Thị thực ký hiệu HN, DL, EV có thời hạn không quá 90 ngày.

- Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 180 ngày.

- Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2, TT có thời hạn không quá 01 năm.

- Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.

- Thị thực ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm.

- Thị thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm.

- Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.

- Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.

- Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì thời hạn thị thực cấp theo điều ước quốc tế.

Trên đây là tư vấn của Công ty Luật Việt Phong về Các loại visa cho người nước ngoài tại Việt Nam. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật Việt Phong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

 

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 0904 582 555

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn


Quý khách vui lòng gửi bình luận và đánh giá.

Gửi đánh giá

Bài viết cùng chủ đề