Các chỉ dẫn địa lý ở Việt Nam bao gồm các yếu tố như tên địa danh, hệ thống bản đồ, tọa độ địa lý, và các dấu hiệu nhận biết tự nhiên, giúp xác định vị trí và định hướng trên phạm vi lãnh thổ quốc gia. Những chỉ dẫn này không chỉ phục vụ cho mục đích điều hướng trong giao thông mà còn đóng vai trò quan trọng trong công tác quản lý, quy hoạch và phát triển kinh tế - xã hội. Hãy cùng công ty Luật Việt Phong tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

1. Chỉ dẫn địa lý là gì?
Căn cứ theo khoản 22 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 07/2022/QH15 (có hiệu lực từ 01/01/2023), chỉ dẫn địa lý được định nghĩa như sau:
“ Chỉ dẫn địa lý là dấu hiệu dùng để chỉ nguồn gốc địa lý của sản phẩm từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc quốc gia cụ thể.”
Như vậy, có thể hiểu đơn giản, chỉ dẫn địa lý là dấu hiệu chỉ thông tin về nguồn gốc của hàng hoá, sản phẩm để biết hàng hóa, sản phẩm đó được xuất xứ từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc quốc gia cụ thể nào đó.
Việc đăng ký và được bảo hộ dưới hình thức chỉ dẫn địa lý không chỉ giúp bảo vệ danh tiếng, nâng cao giá trị cho sản phẩm, hàng hóa mà còn góp phần bảo tồn những giá trị tri thức truyền thống được tích lũy trong lịch sử của người dân địa phương.
Ví dụ: Nước mắm Phú Quốc, chả mực Quảng Ninh...
2. Quyền đăng ký chỉ dẫn địa lý?
Theo khoản 4 Điều 121 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi năm 2022, chủ sở hữu chỉ dẫn địa lý của Việt Nam là Nhà nước chứ không phải cá nhân hay tổ chức cụ thể nào đó.
Nhà nước chỉ thực hiện trao quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cho tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý tại địa phương tương ứng và đưa sản phẩm đó ra thị trường để tiêu thụ.
Việc quản lý chỉ dẫn địa lý sẽ được Nhà nước trực tiếp thực hiện hoặc trao quyền quản lý cho tổ chức đại diện quyền lợi của tất cả các tổ chức, cá nhân được trao quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý.
Chủ sở hữu chỉ dẫn địa lý là nhà nước nên tại Điều 88 Luật Sở hữu trí tuệ cũng nêu rõ, quyền đăng ký chỉ dẫn địa lý của Việt Nam cũng chính là Nhà nước.
Tuy nhiên nhà nước không trực tiếp thực hiện việc đăng ký chỉ dẫn địa lý mà cho phép các tổ chức, cá nhân, cơ quan sau thực hiện quyền đăng ký:
- Tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm, hàng hóa mang chỉ dẫn địa lý
- Tổ chức tập thể đại diện cho các tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm, hàng hóa mang chỉ dẫn địa lý.
- Cơ quan quản lý hành chính địa phương nơi có chỉ dẫn địa lý.
3. Các chỉ dẫn địa lý ở Việt Nam

Chỉ dẫn địa lý là cách nhận biết này dùng để quảng bá sản phẩm hàng hóa, nâng cao mức độ thương mại. Đây là Danh sách chỉ dẫn địa lý ở Việt Nam.[
Chỉ dẫn địa lý ở Đồng bằng sông Hồng
Chả mực Hạ Long
Hoa mai vàng Yên Tử
Con ngán Quảng Ninh
Sá sùng Vân Đồn
Vải thiều Thanh Hà
Thuốc lào Tiên Lãng
Thuốc lào Vĩnh Bảo
Nhãn lồng Hưng Yên
Chuối ngự Đại Hoàng
Gạo Tám xoan Hải Hậu
Chỉ dẫn địa lý ở trung du và miền núi phía Bắc
Mật ong bạc hà Mèo Vạc
Cam sành Hà Giang
Hồng không hạt Quản Bạ
Gạo tẻ Già Dui Xín Mần
Hạt dẻ Trùng Khánh
Hồng không hạt Bắc Kạn
Quýt Bắc Kạn
Gạo nếp Khẩu Tan Đón Thẩm Dương
Quế Văn Yên
Gạo Mường Lò
Chè Tân Cương
Hoa hồi Lạng Sơn
Hồng không hạt Bảo Lâm
Vải thiều Lục Ngạn
Bưởi Đoan Hùng
Gạo Điện Biên
Chè Shan tuyết Mộc Châu
Xoài tròn Yên Châu
Cà phê Sơn La
Cam Cao Phong
Chỉ dẫn địa lý ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Miền Trung
Mắm tôm Hậu Lộc
Cói Nga Sơn
Bưởi Luận Văn
Quế Thường Xuân
Cam Vinh
Bưởi Phúc Trạch
Hạt tiêu Quảng Trị
Nón lá Huế
Quế vỏ Trà My
Sâm củ Ngọc Linh
Sò huyết Ô Loan
Nho Ninh Thuận
Thịt cừu Ninh Thuận
Nước mắm Phan Thiết
Thanh long Bình Thuận
Chỉ dẫn địa lý ở Tây Nguyên
Sâm củ Ngọc Linh
Cà phê nhân Buôn Ma Thuột
Chỉ dẫn địa lý ở Đông Nam Bộ
Hạt điều Bình Phước
Mãng cầu Bà Đen
Bưởi Tân Triều
Chôm chôm Long Khánh
Hạt tiêu đen Bà Rịa - Vũng Tàu
Chỉ dẫn địa lý ở đồng bằng sông Cửu Long
Xoài cát Hòa Lộc
Vú sữa Lò Rèn Vĩnh Kim
Bưởi Da xanh Bến Tre
Dừa uống nước Xiêm Xanh Bến Tre
Bưởi Năm Roi Bình Minh
Gạo Nàng Nhen Thơm Bảy Núi
Nước mắm Phú Quốc
Muối Bạc Liêu
Gạo Một bụi đỏ Hồng Dân
4. Đối tượng không được bảo hộ với chỉ dẫn địa lý?
Theo Điều 80 Luật sở hữu trí tuệ 2005, các đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa chỉ dẫn địa lý gồm:
- Tên gọi, chỉ dẫn đã trở thành tên gọi chung của hàng hóa theo nhận thức của người tiêu dùng có liên quan trên lãnh thổ Việt Nam;
- Chỉ dẫn địa lý của nước ngoài mà tại nước đó chỉ dẫn địa lý không được bảo hộ, đã bị chấm dứt bảo hộ hoặc không còn được sử dụng;
- Chỉ dẫn địa lý trùng hoặc tương tự với một nhãn hiệu đang được bảo hộ hoặc đã được nộp theo đơn đăng ký nhãn hiệu có ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên sớm hơn.
Nếu việc sử dụng chỉ dẫn địa lý đó được thực hiện thì có khả năng gây nhầm lẫn về nguồn gốc thương mại của hàng hóa
- Chỉ dẫn địa lý gây hiểu sai lệch cho người tiêu dùng về nguồn gốc địa lý thực của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý đó.
Trên đây là giải đáp của Công ty Luật Việt Phong về Các chỉ dẫn địa lý ở Việt Nam. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật Việt Phong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 0904 582 555
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
Quý khách vui lòng gửi bình luận và đánh giá.